Định dạng nguồn cây thiết bị (DTS) là bản trình bày bằng văn bản của cây thiết bị (DT). Trình biên dịch cây thiết bị (DTC) xử lý định dạng này thành một DT nhị phân, đây là dạng thức được nhân hệ điều hành Linux dự kiến.
Sử dụng tệp đối chiếu
DTC
Dự án (trình biên dịch cây trên thiết bị + bản vá lớp phủ) mô tả định dạng DTS trong
dtc-format.txt
và
manual.txt.
Các quy tắc và định dạng của DTO được mô tả trong
dt-object-internal.txt.
Các tài liệu này mô tả cách cập nhật DT chính bằng cách sử dụng nút
fragment@x
và cú pháp __overlay__
trong lớp phủ DT. Ví dụ:
/ { fragment@0 { target = <&some_node>; __overlay__ { some_prop = "okay"; ... }; }; };
Tuy nhiên, bạn không nên sử dụng
fragment@x
và cú pháp __overlay__
. Thay vào đó, hãy sử dụng phương thức
tham chiếu. Ví dụ:
&some_node { some_prop = "okay"; ... };
Cú pháp tham chiếu được dtc
biên dịch thành cùng một đối tượng với
ở trên bằng cú pháp __overlay__
. Bạn không cần phải sử dụng cú pháp này
đánh số các mảnh, cho phép bạn dễ dàng đọc và ghi DTS lớp phủ. Nếu
dtc
không hỗ trợ cú pháp dễ hiểu này, hãy sử dụng
dtc
trong AOSP.
Sử dụng nhãn
Để cho phép các tham chiếu không xác định đến các nút không xuất hiện tại thời điểm biên dịch, phương thức
tệp lớp phủ DT .dts
phải có thẻ /plugin/
trong
. Ví dụ:
/dts-v1/; /plugin/;
Từ đây, bạn có thể nhắm mục tiêu các nút cần phủ lên bằng cách sử dụng tệp tham chiếu, tức là
một đường dẫn nút tuyệt đối có tiền tố là ký hiệu và (&). Ví dụ: đối với
node@0
trong DT chính:
Xác định nhãn trong DT chính ... | ... sau đó sử dụng các nhãn đó. |
---|---|
[my_main_dt.dts] /dts-v1/; / { my_node: node@0 { status = "disabled"; my_child: child@0 { value = <0xffffffff>; }; }; }; |
[my_overlay_dt.dts] /dts-v1/; /plugin/; &my_node { status = "okay"; }; &my_child { value = <0x1>; }; |
Ghi đè
Nếu thuộc tính đích tham chiếu tồn tại trong DT chính, thuộc tính này sẽ bị ghi đè sau DTO; nếu không thì nó sẽ được thêm vào. Ví dụ:
main.dts | lớp phủ.dts | Kết quả hợp nhất |
---|---|---|
[my_main_dt.dts] /dts-v1/; / { compatible = "corp,foo"; my_node: node@0 { status = "disabled"; }; }; |
[my_overlay_dt.dts] /dts-v1/; /plugin/; &my_node { status = "okay"; }; |
/dts-v1/; / { compatible = "corp,foo"; ... node@0 { linux,phandle = <0x1>; phandle = <0x1>; status = "okay"; }; }; |
Thêm
Nếu tài sản đích của tệp đối chiếu không tồn tại trong DT chính, thì được thêm vào sau DTO. Ví dụ:
main.dts | lớp phủ.dts | Kết quả hợp nhất |
---|---|---|
[my_main_dt.dts] /dts-v1/; / { compatible = "corp,foo"; my_node: node@0 { status = "okay"; }; }; |
[my_overlay_dt.dts] /dts-v1/; /plugin/; &my_node { new_prop = "bar"; }; |
/dts-v1/; / { compatible = "corp,foo"; ... node@0 { linux,phandle = <0x1>; phandle = <0x1>; status = "okay"; new_prop = "bar"; }; }; |
Nút con
Ví dụ về cú pháp nút con:
main.dts | lớp phủ.dts | Kết quả hợp nhất |
---|---|---|
[my_main_dt.dts] /dts-v1/; / { compatible = "corp,foo"; my_nodes: nodes { compatible = "corp,bar"; node@0 { status = "disabled"; }; }; }; |
[my_overlay_dt.dts] /dts-v1/; /plugin/; &my_nodes { new_prop1 = "abc"; node@0 { status = "okay"; new_prop2 = "xyz"; }; }; |
/dts-v1/; / { compatible = "corp,foo"; ... nodes { linux,phandle = <0x1>; phandle = <0x1>; compatible = "corp,bar"; new_prop1 = "abc"; node@0 { linux,phandle = <0x2>; phandle = <0x2>; status = "okay"; new_prop2 = "xyz"; }; }; }; |